Halal là gì ?
Halal theo tiếng Ả rập có nghĩa là hợp pháp hay hợp quy (được phép) chỉ về quy chuẩn tôn giáo mang tính phù hợp về chuẩn mực và giá trị của đạo Hồi, sự hợp pháp ở đây phải theo chuẩn của Kinh Qur’an.
Trái ngược với Halal (hợp pháp) chính là Haram là không cho phép (không được phép, kiêng kị), sự không cho phép, kiêng kị ở đây cũng phải theo quy chuẩn của kinh Qur’an. Ngoài ra, còn một số vật hoặc hành động không được xác định rõ ràng là Halal hay Haram sẽ được cho là Mashbooh (Nghi ngờ).
Theo người Hồi giáo, Halal và Haram bao gồm tất cả các khía cạnh của cuộc sống. Không đơn thuần là trong các lĩnh vực thực phẩm hay thuốc chữa bệnh. Mà còn bao quát các vấn đề văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội,… đều phải dựa trên Thiêng luật này.
Lợi ích khi chứng nhận Halal
Chứng nhận Halal là xác nhận rằng sản phẩm đăng ký đạt yêu cầu về các thành phần và hội đủ điều kiện trong sản xuất và đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn Halal.
Hiện nay, Thị trường thực phẩm Halal được đánh giá rất tiềm năng với dân số khoảng 2 tỷ người trên toàn thế giới. Đây là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến nông sản, thực phẩm của Việt Nam hiện nay. Tiềm năng phát triển thị trường này của Việt Nam sẽ ngày càng rộng mở hơn khi các doanh nghiệp đảm bảo thực hiện tốt các tiêu chuẩn của Halal.
Nhiều chuyên gia nhận định: “Đây là thị trường rất tiềm năng, là cửa ngõ của thế giới. Khi vào được thị trường Trung Đông sẽ vào được thị trường châu Âu, châu Mỹ. Khi vào được thị trường Trung Đông mặc định sản phẩm là chất lượng, sản phẩm đạt được tiêu chuẩn Halal sẽ đi được thế giới.”
Thị trường thực phẩm Halal với mức doanh thu hàng năm hàng nghìn tỷ USD và dự kiến tiêu dùng trong tương lai sẽ tiếp tục tăng nhanh, đặc biệt là các nhóm sản phẩm có lợi thế của Việt Nam như trà, thủy sản hay các sản phẩm nông sản. Để nắm cơ hội, việc xây dựng vùng nguyên liệu cũng như đáp ứng các tiêu chuẩn yêu cầu thị trường đã được các doanh nghiệp triển khai thực hiện.
Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam như gạo, cà phê, hạt tiêu, chè, thủy sản, trái cây, chế phẩm từ ngũ cốc, cơm dừa… đã thâm nhập và có chỗ đứng tại thị trường Trung Đông – Châu Phi, nơi có hơn 30% dân số Hồi giáo.
Chứng nhận Halal là một trong những “giấy thông hành” vào khối thị trường này. Chứng nhận Halal kết hợp nhiều phương diện và nội hàm khác nhau, không chỉ dừng đơn thuần ở tiêu chuẩn chất lượng mà còn có ý nghĩa tín ngưỡng và tôn giáo rất cao. Do đó, để làm được đúng các sản phẩm và đi được vào đúng phân khúc thị trường thực phẩm Halal, cần phải có sự hiểu biết nhất định về kiến thức, văn hóa cũng như kiến thức tín ngưỡng. Đồng thời, minh bạch hóa thị trường Halal cũng như tiếp cận đúng đối tượng là việc làm cần thiết.
Điều kiện để được chứng nhận Halal
“Halal” theo ngôn ngữ Ả Rập có nghĩa là “hợp pháp” hoặc “được phép dùng”. Thuật ngữ này thường được dùng trong đời sống của người Hồi giáo để mô tả cái gì đó/ điều gì đó là được phép ăn/ uống/ sử dụng/ thực hiện.
Để được chứng nhận sản phẩm Halal, sẽ có quy những quy định nghiêm ngặc như sau:
- Trước hết nguyên liệu, phụ gia, hóa chất sản xuất sản phẩm đó phải được chứng minh bằng các chứng từ, hồ sơ tin cậy có ghi rõ thành phần nguyên liệu.
- Không được sử dụng cồn dưới mọi hình thức để cho trực tiếp vào sản phẩm.
- Các nguyên liệu từ động vật bắt buộc phải có chứng nhận Halal của nguyên liệu đó.
- Đặc biệt, toàn bộ dây chuyền sản xuất sản phẩm Halal phải tách biệt với các sản phẩm không Halal. Đối với công ty có dây chuyền sản xuất sản phẩm có thịt heo trong khuôn viên nhà máy, phải bố trí tách biệt hoàn toàn với dây chuyền sản phẩm Halal và phải có người Hồi giáo (1 người/1 ca sản xuất) tham gia quản lý sản xuất các sản phẩm Halal.
Các tiêu chuẩn, chương trình chứng nhận Halal
1. Chương trình chứng nhận Halal Jakim
- Đối tượng áp dụng: thực hành áp dung cho tất cả các loại sản phẩm là thực phẩm, mỹ phẩm, nguyên liệu, dịch vụ,… đều được chứng nhận.
- Phạm vi xuất khẩu: có giá trị xuất khẩu sang tất cả các nước. Ngoại trừ: Indonesia và GCC.
- Chứng chỉ Halal Jakim có thời hạn chứng nhận 1 năm.
2. Chương trình GCC
- Chứng nhận GCC chỉ áp dụng cho đánh giá sản phẩm, thực phẩm.
- Chương trình đánh giá và chứng chỉ GCC này chỉ áp dụng hiệu lực trong thị trường GCC. Thị trường GCC bao gồm các nước Dubai-UAE, Kuwait, Oman, Qatar, Saudi Arabia, Bahrain, Yeme
- Chứng nhận GCC có hiệu lực trong vòng 3 năm kể từ ngày cấp.
3. Chương trình chứng nhận Halal Mui
- Chỉ đánh giá cho sản phẩm là nguyên liệu, bán thành phẩm hoặc hương liệu.
- Phạm vi xuất khẩu: Có giá trị xuất khẩu sang tất cả các nước. Ngoại trừ: Malaysia và GCC.
- Chứng chỉ Halal Mui có giá trị 1 năm.
4. Quy trình chứng nhận Halal
Bước 1: Thương thảo ký hợp đồng đào tạo, chứng nhận Halal
Phụ thuộc vào đích đến thị trường nào, Doanh nghiệp sẽ được tư vấn lựa chọn chương trình chứng nhận phù hợp theo 3 chương trình chứng nhận: Halal Jakim, GCC, Halal Mui như đã nêu trên để ký hợp đồng.
Bước 2: Khảo sát, đào tạo nhận thức Halal
Doanh nghiệp sẽ được tập huấn nhận thức về Halal (halal thinking).
Bước 3: Hoàn thiện các yêu cầu Halal
Doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện theo các tiêu chuẩn Halal yêu cầu.
Bước 4: Đăng ký chứng nhận
- Hồ sơ giới thiệu công ty (bao gồm cả sơ đồ tổ chức).
- Đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
- Các giấy phép hoạt động (nếu có).
- Quy trình/Sơ đồ sản xuất các sản phẩm chứng nhận.
- Các kết quả thí nghiệm sản phẩm chứng nhận.
- Các chứng chỉ khác như ISO, HACCP, GMP (nếu có).
Các hồ sơ chứng minh thành phần, nguyên liệu, phụ gia tạo nên sản phẩm hoặc tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm không chứa bất kỳ thành phần nào là Haram.
Bước 5: Đánh giá và cấp giấy chứng nhận
Dựa vào các Chương trình đánh giá theo yêu cầu của tiêu chuẩn Halal chuẩn quốc tế: MS 15000:2019, GSO 2055-1, MUI,…tổ chức chứng nhận sẽ kiểm tra tính phù hợp của sản phẩm được chứng nhận với các quy định về Halal để cấp chứng chỉ.
Thời gian thực hiện từ 60-90 ngày.
Liên hệ 0779.505.868 để được tư vấn chi tiết!